Hiểu rõ về cáp quang treo ADSS và ứng dụng của nó.
- vienthongxanh301
- 16 thg 6, 2023
- 6 phút đọc
ADSS (All Dielectric Self-Supporting) là tên gọi khác của cáp quang treo phi kim loại hay cáp quang khoảng vượt, được sử dụng để đi trên những trục đường dây điện lực hoặc kết nối cáp quang ở những khoảng cách xa vớ
.0i dung lượng từ 4 đến 36 sợi quang, khoảng vượt trong khoảng 100m tới 900m. Cáp quang Singlemode không sử dụng thành phần kim khí và được ngoài mặt nhằm đáp ứng một phương pháp thấp nhất những đề nghị khoa học của tiêu chuẩn TCN 68-160-1996 và tiêu chuẩn TCVN 6745-3: 2000.
Hiểu 1 cách đơn giản nhất: Cáp quang ADSS là chiếc cáp quang Single mode sử dụng để treo, cấu trúc cáp hoàn toàn không sở hữu thành phần kim khí nhưng vẫn đảm bảo được độ dai sức và không bị võng lúc kéo căng trong khoảng điểm này tới điểm kia, có các loại khoảng vượt 100, 150, 200….đến 900m. Cáp sở hữu thể được tiêu dùng kéo vượt đồi núi (từ đỉnh đồi này sang đỉnh đồi khác, hoặc vượt sông, vượt hồ…
Cấu tạo cáp quang treo ADSS
Sợi cáp quang singlemode theo tiêu chuẩn G.652.D hoặc G 655. Sợi quang được bọc bảo vệ thành hai lớp bằng nguyên liệu chịu được tia cực tím.
Phần tử chịu lực phi kim khí trung tâm (FRP).
Ống đệm chứa và bảo kê sợi quang được làm theo công nghệ ống đệm lỏng.
Ống đệm lỏng được điền đầy bằng hợp chất đặc thù (Thixotrophic Jelly) sẽ không khiến cho cản trở sự đi lại tự do của sợi quang.
Sợi độn có kích thước tương tự như các ống lỏng và với màu dễ phân biệt được có các ống lỏng cất sợi. Ống đệm và sợi độn được bện theo cách SZ chung quanh phần tử chịu lực trọng điểm.
Thành phần chống ẩm trung tâm là sợi không thấm nước chạy dọc theo cáp. Thành phần chống ẩm bên ngoài là băng chống nước bao vòng quanh lõi cáp.
Lớp nhựa HDPE bọc lót bảo kê lõi.
Lớp sợi chịu lực bao vòng vo lớp vỏ trong.
Sợi róc dùng để tuốt lớp vỏ trong và vỏ ngoài của cáp. Lớp nhựa HDPE màu đen bảo vệ ngoài.
Cấu trúc cáp quang ADSS – Cáp quang khoảng vượt
vật liệubiểu hiệnSố sợi quang48122436Ống LỏngSố sợi quang trong một ống lỏng46666Số ống lỏngmộthai246nguyên liệuPBT (Polybutylene terephthlate)các con phố kính ngoài (mm)≥ 2.1≥ 2.1≥ 2.1≥ 2.1≥ hai.1Chất độn ống lỏngThixotrophic JellySợi Đệmnguyên liệuPE hoặc tương đươngcác con phố kính≥ 2.1≥ hai.1≥ 2.1≥ hai.1≥ 2.1Thành phần gia cường trọng điểmnguyên liệuFRP (Fiberglass Reinforce with Palstic)các con phố kính≥ 2.1≥ 2.1≥ hai.1≥ 2.1≥ 2.1
quy tắc ĐÁNH DẤU MÀU SỢI VÀ ỐNG LỎNG CỦA CÁP ADSS:
Sợi quang/Ống lỏngMã màumộtLam (Blue)2Cam (Orange)3Lục (Gree)4Nâu (Brown)5Ghi (Gray)6Trắng (WT)
SỐ SỢI VÀ KIỂU CẤU TRÚC CÁP TREO ADSS 24 FO
Dung lượng cápSố ống lỏngSố lượng sợi trong ống lỏngLamCamLụcNâuGhiTrắng414Sợi đệmSợi đệmSợi đệmSợi đệmSợi đệm8hai62Sợi đệmSợi đệmSợi đệmSợi đệm12hai66Sợi đệmSợi đệmSợi đệmSợi đệm2446666Sợi đệmSợi đệm366666666
thông số công nghệ CÁP QUANG TREO ADSS KHOẢNG VƯỢT
TTĐặc tínhTiêu chuẩn1bắt buộc đối có sợi quang
1.1chiếc sợiĐơn mode (SM) G 6521.2đường kính trường mode (MFD) tại bước sóng 1310nm9,2 m 0,5 mmột.3tuyến đường kính vỏ125 m 1 m1.4Sai số đồng tâm giữa lõi và vỏ 0,6 m1.5Độ ko tròn đều của vỏ< 1%1.6Bước sóng cắt 1260 nm
1.7
Hệ số suy hao
– trong khoảng 1310nm
– Tại 1550nm
0,35 dB/km
0,25 dB/km
một.8
Độ tán sắc
– Tại bước sóng 1310nm
– Tại bước sóng 1550nm
3,5 ps/(nmxkm)
18 ps/(nmxkm)
một.9Độ dốc tán sắc Zero0,092 ps/(nm2.km)1.10Bước sóng tán Zero (0min – omax)1300 nm – 1324 nm1.11Suy hao bán kính uốn cong tại 1625nm trong điều kiện thử với bán kính uốn cong: 30mm, số vòng: 1000,1 dBmột.12Hệ số tán sắc mode phân cực0,2 ps/sqrt.km1.13đường kính lớp phủ sơ cấp245m 10mmột.14tuyến phố kính sợi quang màu250m 10mhaiđề xuất công nghệ đối có cáp sợi quang
hai.1các mục tiêu về độ bền cơ học
2.1.1
Lực căng tối đa trong vận hành (MOT- Maximum Operation Tension)
Tuân theo EIA-455-33A 1998
– tuyến đường kính ròng rã rọc : ≥ 30D (D là tuyến đường kính cáp)
– Chiều dài đoạn cáp chịu lực tối thiểu là 90m
– thời gian chịu lực: 1h
– Đo suy hao của cáp trước, trong và sau khi ảnh hưởng lực
– Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Suy hao cáp trước, trong và sau khi ảnh hưởng lực là ko đổi thay
+ Trong suốt thời kỳ đo, sợi quang trên đoạn cáp chịu lực căng không được giãn quá 0.2%.
+ Vỏ cáp không bị rạn, sợi quang ko bị gãy
hai.1.2
Lực căng tối đa cho phép (MAT – Maximum Allowable Tension)Tuân theo EIA-455-33A 1998
– đường kính ròng rã rọc : ≥ 30D (D là trục đường kính cáp)
– Chiều dài đoạn cáp chịu lực tối thiểu là 90m
– Nâng dần vận chuyển ảnh hưởng cho phép trong 5 phút
– Đo suy hao của cáp trước và sau khi tác động lực
– Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Suy hao cáp trước và sau khi ảnh hưởng lực không đổi thay quá 0.1dB tại bước sóng 1550nm
+ Vỏ cáp ko bị rạn, sợi quang không bị gãy
hai.1.3
Khả năng chịu nénTuân theo IEC 60794-1-2-E3 và IEEE-1222-2003 mục 3.1.1.7.1
– Chiều dài chịu nén: 100mm
– thời gian chịu nén: 10 phút
– chuyên chở tác động: 2,2 kN
– Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Suy hao cáp trước, trong và sau khi tác động lực ko đổi thay quá 0.1dB so với trước lúc nén tại bước sóng 1550nm
+ Vỏ cáp không bị rạn, sợi quang không bị gãy
hai.1.4
Khả năng chịu xoắn
Tuân theo IEC 60794-1-2-E7 và IEEE-1222-2003 mục 3.1.1.6
– Chiều dài cái thử: 4m
– chuyển vận nhất định cáp: ≥ 50N
– Chu kỳ xoắn: 0o → 180o → 0o → -180o
– Số chu kỳ xoắn: ≥ 10
– Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Suy hao cáp trước, trong và sau lúc ảnh hưởng lực ko thay đổi quá 0.1dB so mang trước khi nén tại bước sóng 1550nm
+ Vỏ cáp ko bị rạn, sợi quang không bị gãy2.1.5Khả năng chịu uốn congTuân theo IEC-60794-1-2-E6, IEEE-1222-2003 mục 3.1.1.6, TCVN 68-
160 mục 5 bảng B5.1.
– tải trọng uốn cong : ≥ 20kg
– Chu kỳ uốn : 0o -> 90o -> -90o -> 0o
– Số chu kỳ : 25 chu kỳ
– Bán kính uốn cong : Theo buộc phải của tiêu chuẩn
– Tiêu chuẩn Phân tích : Suy hao cáp trước, trong và sau khi ảnh hưởng lực không thay đổi quá 0.1dB so tại bước sóng 1550nm
hai.1.6
Khả năng chịu va đập– Tuân theo IEC60794-1-E4
– Chiều cao va đập: 1m
– Khối lượng búa rơi: 1Kg
– Bán kính cong của tấm thép trung gian: 12,5mm
– Chiều dài chiếc thử: 5m Số lần va đập: ≥10lần
– Tiêu chuẩn đánh giá:
+Suy hao cáp trước và sau khi tác động lực ko thay đổi quá 0.1dB so mang trước lúc nén tại bước sóng 1550nm
+Vỏ cáp ko bị rạn, sợi quang không bị gãyhai.2các yêu cầu khoa học đối với tác động của môi trường
2.2.1
Nhiệt độ khiến cho việcCáp thử trong buồng nhiệt thay đổi trong khoảng -30oC → 60oC trong thời gian hai ngày (2 chu kỳ nhiệt với điểm khởi đầu và chấm dứt là nhiệt độ phòng 23- oC)
với từng chu kỳ nhiệt thời kì giảm từ 23oC→ -30oC là 3 giờ, thời kì giữ ở -30oC là 6 giờ, thời kì tăng từ -30oC→ 60oC là 6 giờ, thời kì giữ ở 60oC là 6 giờ, thời gian giảm từ 60oC→ 23oC là 3 giờ
Chiều dài chiếc ≥ 500m
Tiêu chuẩn đánh giá: suy hao tăng thêm không quá 0.05dB/Km
2.2.2
Khả năng chống thấm của cáp (water blocking)Tuân theo IEC 60794-1-2-F5B :
– Chiều dài loại thử 3m đặt theo phương ngang, một đầu cắm vào ống nước cao 1m, đầu còn lại để hở
– Nước được hòa vào một loại bột màu có khả năng phát sáng dưới ánh sáng UV (không bức xúc mang thành phần của cáp)
– Nhiệt độ kiểm tra: 20±5oC
– thời gian kiểm tra: 24h
– Tiêu chuẩn đánh giá: nước không bị rò rỉ ra ở đầu còn lại của cáp (sử dụng ánh sáng UV kiểm tra)
hai.2.3
Khả năng chịu được điện áp phóng điện (trong thời gian 5 phút)– Đặt hai bản cực áp vào bên trong và bên ngoài lớp vỏ
– Đặt gia trị điện áp theo tiêu chí
– Duy trì điện áp trong 5 phút
– Tiêu chuẩn Đánh giá : vỏ cáp ko bị phá hủy
hai.2.4
Khả năng kết liên của chất điền đầyTuân theo IEC 60794-1-2-E14 :
– Số lượng chiếc thử : 5 chiếc
– Chiều dài chiếc thử 300mm ± 5mm
– Bóc lớp vỏ ngoài có chiều dài 130mm ± hai,5mm, bóc tiếp các thành phần của cáp tới lớp ống lỏng 1 đoạn dài 80mm ± hai,5mm
– Treo cáp theo phương thẳng đứng, đầu cáp đã bóc hướng xuống dưới, đầu cáp ko được bịt kín
– Nhiệt độ kiểm tra : 60±5oC
– thời gian rà soát : 24h
– Tiêu chuẩn Tìm hiểu : Thành phần điền đầy bị dò gỉ ra ngoài không nhiều hơn 0,05g
Comments